cho P lai vs nhau F1 thu được 25 nhăn,có tua; 51 trơn,có tua;25 trơn,ko tua
a. Xđ T2 trội-lặn và QƯG
b. Xđ quy luật DT
c. Xđ kiểu gen của P và viết sđl
d. Cho F1 lai phân tích --> F2 ntn?
cho 2 thứ đậu thuần chủng, hạt trơn ko có tua cuốn, hạt nhăn có tua cuốn, thu đc F1 toàn hạt trơn có tua cuốn . cho f1 giao với nhau thu đc f2 có tỉ lệ 9 trơn có tua cuốn, 3 trơn ko tua chuốn, 3 nhăn có tua cuốn, 1 nhăn có tua cuốn. xđ kiểu gen của P và F1
ta có 9/16 là trơn có tua cuốn nên tình trạng trơn có tua cuốn là trôi hoàn toàn so với tình trạng nhân ko có tua cuốn
quy uoc gen: A- tron, a- nhan
B- co tua cuon, b- ko co tua cuon
ta co so do lai:
P: AAbb . aaBB
Gp: Ab aB
F1: AaBb-100% tron co tua cuon
cho 2 thứ đậu thuần chủng, hạt trơn ko có tua cuốn, hạt nhăn có tua cuốn, thu đc F1 toàn hạt trơn có tua cuốn . cho f1 giao với nhau thu đc f2 có tỉ lệ 9 trơn có tua cuốn, 3 trơn ko tua chuốn, 3 nhăn có tua cuốn, 1 nhăn k tua cuốn. xđ kiểu gen của P và F1 ( Bên trên em nhầm :v )
Đề A
Ở đậu hà lan,cho P lai vs nhau
F1 thu được : 91 vàng,trơn
30 vàng,nhăn
a. Xác định T2 trội-lặn và QƯG (biết xanh-lặn)
b. Xđ quy luật di truyền
c. Xđ KG,KH của P và viết sơ đồ lai
d. Xanh trơn lai phân tích →F1 như thế nào?
Đề B
Ở ruồi giấm,cho P lai vs nhau
F1 thu được: 91 xám,dài
30 đen ,cụt
a. Xđ T2 trội-lặn và QƯG
b. Xđ quy luật di truyền
c. Xđ KG,KH của P và viết sơ đồ lai
d. Xám,dài lai phân tích →F1 như thế nào?
Giải hộ mik vs,mik cảm ơn nhìu
Ở đậu, P lai với nhau, F1 thu được:
91 hạt trơn, có tua : 30 hạt nhăn, không tua
a) Xđ tính trạng trội, lặn và quy ước gen (biết thấp - lặn) (H, h, Q, q)
b) Xđ quy luật di truyền, kiểu gen, kiểu hình của P và viết sơ đồ lai
c) Q có L = 7800 và X = 30% thì phần trăm số lượng mỗi loại nucleotit là bao nhiêu?
cho 2 loại đậu tc hạt trơn, ko tua cuốn và hạt nhăn, có tua giao phấn vs nhau đc F1 toàn hạt trơn,có tua. F1 lai vs 1 cá thể khác đc F2 có TL: 1 trơn,ko tua; 2 trơn,có tua: 1 nhăn,có tua. BLuan xd QLDT chi phối PL và lập sơ đồ lai minh họa
P tc =>F1: 100% trơn, có tua => Trơn(A)>>>Nhăn (a); Có tua (B)>>> Không tua(b)
F2: trơn/không trơn=(1+2)/1=3:1
có tua/ không tua=1/(1+2)=1:3
Xét chung: 1:2:1 khác (3:1)(1:3)
=>DT liên kết
Ptc: Ab//Ab x aB//aB
G: Ab aB
F1: Ab//aB
F2: có 4 tổ hợp = 2x2
Cá thể khác đem lai F1 là Ab//aB hoặc AB//ab
Ta có:
Ab//aB x AB//ab
G: Ab, aB AB ab
F1: 1Ab//AB :1Ab//ab:1AB//ab:1aB//ab
(2 trơn có tua, 1 nhăn có tua, 1 trơn không tua)
Th còn lại bạn làm nhá tương tự nhá sai chỗ nào bảo đề mình sửa lại bài làm
Khi lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn với nhau đều được F1 toàn hạt trơn có tua cuốn. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau, cho rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 1 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn
B. 9 hạt trơn, có tua cuốn: 3 hạt trơn, không có tua cuốn: 3 hạt nhăn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn
C. 1 hạt trơn, không có tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn
D. 3 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn
Đáp án C
Khi lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn với nhau đều được F1 toàn hạt trơn có tua cuốn ⇒ Tính trạng hạt trơn, có tua cuốn trội hoàn toàn so với hạt nhăn, không có tua cuốn.
Quy ước: A - hạt trơn, a - hạt nhăn; B - có tua cuốn, b - không có tua cuốn.
Giúp mình với ạ, mình đang cần gấp!!!
Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ : 98 hạt trơn, không có tua cuốn : 209 hạt trơn, có tua cuốn : 104 hạt nhăn, có tua cuốn. em hãy xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ di truyền từ P đến F2
Giúp mình với, pls !!!
Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ 1 hạt trơn, không có tua : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
sơ đồ lai
P:AB//AB x ab//ab
F1:AB//ab
F1xF1:AB//ab x AB//ab
GF1:(AB:ab)x(AB:ab)
F2 1AB//AB:1AB//ab:1ab//ab
Cho hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn không có tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn ; 2 hạt trơn có tua cuốn; 1 hạt nhăn, có tua cuốn. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào?
a) Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
b) Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
c) Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
d) Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
Cho 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng là hạt trơn không tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn giao phấn với nhau thu được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không tua : 2 hạt trơn, có tua : 1 hạt nhăn, có tua. Biết rằng mỗi cặp tt được xác định bởi 1 cặp gen a. Biện luận và viết SĐL b. Cho cơ thể F1 nói trên lai phân tích, xác định tỉ lệ kiểu hình của con lai phân tích c. Cho cơ thể F1 nói trên lai với cây hạt trơn, không có tua cuốn thuần chủng thì thu được kết quả đời con lai như thế nào?
đậu Hà Lan thuần chủng là hạt trơn không tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn giao phấn với nhau thu được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn=> Tính trạng hạt trơn, có tua cuốn là tính trạng trội hoàn toàn
QUG: A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn
B quy định có tua cuốn, b quy định không có tua cuốn
F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không tua : 2 hạt trơn, có tua : 1 hạt nhăn, có tua.
tỉ lệ 1:2:1 # 9:3:3:1 -> đây là kết quả của liên kết hoàn toàn
=> Pt/c: \(\dfrac{Ab}{Ab}\) x \(\dfrac{aB}{aB}\)
F1: 100% \(\dfrac{Ab}{aB}\)
F1 x F1:\(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
F2: 1\(\dfrac{Ab}{Ab}\) 2 \(\dfrac{Ab}{aB}\)1 \(\dfrac{aB}{aB}\)